|
|
#1
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Bộ sưu tập cấu trúc câu : Sentence structure
Sentence structure_Bộ sưu tập cấu trúc câu
-->(I) Nội dung: Làm thế nào để nhớ hết được các cấu trúc câu đã học? Nhiều em học sinh cứ miệt mài chăm chỉ ghi chép, học thuộc lòng tất cả những gì thu nhận được từ trên lớp một cách chi tiết và tỉ mỉ. Đó cũng là một chiều hướng tích cực trong việc học ngoại ngữ. Tuy nhiên, để tiết kiệm thời gian và đẩy nhanh hiệu quả học, các em nên có những cái nhìn tổng quát về hệ thống cấu trúc câu, các mẫu câu thường gặp. Đó là cách học thông minh, có sự phân tích kĩ lưỡng. Liên quan tới hệ thống cấu trúc câu, các em cần biết tới các yếu tố sau: · Chủ ngữ và vị ngữ · Cụm từ · Mệnh đề · Dấu câu · Các loại câu và chính tả · Các mẫu câu cơ bản · Việc chuyển đổi các mẫu câu · Thể câu Ở mức độ thi đại học hiện nay, các em chưa thể đi sâu nghiên cứu các yếu tố trên đây. Việc nắm được các mẫu câu cơ bản là cần thiết hơn cả. Các kí hiệu và thuật ngữ cần biết: · V-be = verb of being (động từ tobe) · LV = linking verb (hệ từ) · V-int = intransitive verb (nội động từ) · V-tr = transitive verb (ngoại động từ) · ADV/TP = adverbial of time or place (trạng ngữ chỉ thời gian hay địa điểm) · ADJ = adjective (tính từ) · NP = Noun phrase (Cụm danh từ) · subject complement: bổ ngữ cho chủ ngữ · direct object: tân ngữ trực tiếp · indirect object: tân ngữ gián tiếp Trong tiếng Anh có 10 mẫu câu cơ bản sau: 1. NP1 + V-be + ADV/ TP · Động từ to be được theo sau bởi động từ chỉ địa điểm hay thời gian. My friends are here. NP1 (subject) V-be ADV/ TP · Trạng ngữ chỉ thời gian và địa điểm có thể là một cụm giới từ. My friends are at the library. NP1 (subject) V-be ADV/ TP 2. NP1 + V-be + ADJ · Động từ to be theo sau bởi một tính từ (có chức năng làm thuộc ngữ – bổ nghĩa cho chủ ngữ). His clear tenor voice was quite lovely NP1 (subject) V-be ADJ (subjective complement) · Tính từ có chức năng làm bổ ngữ cho chủ ngữ có thể là một cụm giới từ. The supervisor was in a good mood today. NP1 (subject) V-be ADJ (subjective complement) 3. NP1 + V-be + NP1 · Động từ to be theo sau bởi một danh từ có chức năng làm bổ ngữ cho chủ ngữ. Mr. James has been a teacher for forty years NP1 (subject) V-be NP1 (subjective complement) Chú ý: Cụm danh từ thứ 2 có cùng số với cụm danh từ thứ nhất vì nó cùng chỉ một chủ ngữ (Mr. James = teacher). 4. NP1 + LV + ADJ · Động từ liên kết được theo sau bởi một tính từ có chức năng làm bổ ngữ cho chủ ngữ. The cake on the table looks delicious. NP1 (subject) LV ADJ (subjective complement) · Tính từ này có thể là một cụm giới từ. Marianne looks like her mother. NP1 (subject) LV ADJ (subjective complement) 5. NP1 + LV + NP1 · Động từ liên kết được theo sau bởi một danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ. At a very early age Joan became a Buddhist. NP1 (subject) LV NP1 (subjective complement) Chú ý: Cụm danh từ thứ 2 có cùng số với cụm danh từ thứ nhất vì nó cùng chỉ một chủ ngữ (Joan = Buddhist). 6. NP1 + V-int · Động từ chỉ hành động không có tân ngữ trực tiếp. In a few weeks my cousin will arrive. NP1 (subject) V-int · Thậm chí khi động từ chỉ hành động theo sau bởi một cụm giới từ, nó vẫn là nội động từ miễn là nó không nhận tân ngữ gián tiếp. In a few weeks my cousin will arrive. with my uncle. NP1 (subject) V-int 7. NP1 + V-tr + NP2 · Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ trực tiếp. The archer shot an arrow into the target. NP1 (subject) V-tr NP2 (direct object) 8. NP1 + V-tr + NP2 + NP3 · Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ gián tiếp, tiếp đó là một tân ngữ trực tiếp. Smithers gave the employees a raise. NP1 (subject) V-tr NP2 (indirect object) NP3 (direct object) 9. NP1 + V-tr + NP2 + ADJ · Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ gián tiếp. Tân ngữ gián tiếp được theo sau bởi một tính từ làm bổ nghĩa cho nó. The jury found the defendant guilty. NP1 (subject) NP2 (direct object) ADJ (objective complement) 10. NP1 + V-tr + NP2 + NP2 · Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ trực tiếp. Tân ngữ này được theo sau bởi một danh từ làm bổ ngữ cho nó. Most people consider Jacobsen a loyal friend. NP1 (subject) NP2 (direct object) NP2 (objective complement) Chú ý: (Jacobsen = friend) Trên đây là 10 mẫu câu cơ bản trong tiếng Anh giúp ích cho các em rất nhiều trong quá trình làm các dạng bài về kỹ năng cũng như dạng bài về ngữ pháp. [Click Here To View hongdat's Signature] |
Bạn có lời cảm ơn đến hongdat với bài viết này | ||
Buffalo (09-01-2008) |
Ðang đọc: 1 (0 thành viên và 1 khách) | |
Ðiều Chỉnh | |
Xếp Bài | |
|
|