|
#1
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Nhật ký giảm cân
Nhật ký giảm cân
-->Phụ nữ ai cũng sợ mập, mình cũng vậy. Thời gian qua chắc ở nhà nội trợ nên ăn nhiều quá (tại do mình nấu quá ngon ) với lại đi đám cưới nhiều nữa nên mình tròn lên thấy sợ. Hằng ngày thường mặc váy (váy thun có độ co giãn) nên ko biết mình mập lên, hôm vừa rùi định đi công việc lấy cái quần jean mặc nhưng chui vô ko lọt. Thật sự sốc quá, nhảy lên cân coi thử thì cái cân cứ chạy mãi....chạy mãi.....nó vượt qua con số 60kg rùi nhúc nhích qua lại cuối cùng nó đứng im ở số 61,5kg. Trời ơi ta mập lên thêm 3,5kg rùi, đang phấn đấu xuống 3kg ai ngờ nó tăng. Thật kinh khủng!!!!!! Ngắm mình trong gương, mình đây sao. Mặt thì coi bộ trong dễ thương quá nhưng ôi cái bụng to quá xá. Không thể để như thế này được, phải làm gì thôi chứ kiểu này thì mất thể diện quá. Hic...hic..hic.....Ta sẽ quyết tâm giảm cân!!!!! Ta sẽ phấn đấu từ nay đến Tết ta sẽ giảm xuống 56kg. Quyết tâm...quyết tâm....và quyết tâm!!!!! Từ ngày hôm nay mình sẽ lên hẳn một kế hoạch giảm cân nghiêm túc và kiên trì thực hiện. Mình lên mạng nghiên cứu thì thấy muốn giảm 1kg thì phải giảm 7700 calo. Từ đây tới đó còn hơn 50 ngày, muốn giảm hơn 5kg thì mỗi ngày phải giảm đi gần 800 calo. Muốn làm như vậy thì phải tính được số calo mình cần cho một ngày rùi mới gia giảm được. Ai muốn giảm cân thì cùng mình nghiên cứu và thực hiện nào. Công thức tính calo : Tùy theo từng người. Không có số calo huyền diệu cho tất cả mọi người. Hầu hết tất cả mọi người đều có thể giảm cân bằng cách ăn khoảng 1500 calo. Nguyên tắc là: tăng cân là dấu hiệu bạn ăn quá nhiều (nhiều calo), giảm cân tức là dấu hiệu bạn ăn dưới mức calo cần để giữ cân. Bạn từ đó mà dự đoán ra lượng calo cần để giữ cân và điều chỉnh lượng ăn cho phù hợp. Bạn có thể ước tính lượng calo bạn tương đối cần để giữ cân bằng qua một số cách mà không cần thử nghiệm nhiều lần tăng hay giảm lượng ăn và lựa chọn loại thức ăn. Cách đo tốt nhất là qua Calorimetry, nhưng phương pháp này là hoàn toàn không khả thi với hầu hết mọi người. Chúng ta thường ước đoán calo dựa theo những công thức có sẵn. Tính chỉ số BMR Trước tiên bạn cần tính ra chỉ số BMR của mình. BMR là năng lượng mà cơ thể bạn cần khi ở trạng thái nghỉ ngơi (không bao gồm vận động thông thường như đứng, ngồi, đi lại v.v). Những yếu tố ảnh hưởng tới chỉ số BMR bao gồm độ cao, cân nặng, tuổi, v.v. giới tính... Bạn có thể tính chỉ số BMR theo một trong 3 công thức sau: 1/Công thức Harris-Benedict: Khá không chính xác. Công thức này dựa theo nghiên cứu trên nam giới trẻ, gầy và năng động rất nhiều năm trước (1919). Công thức này nổi tiếng về ước tính calo cao hơn mức thực sự cần. Nếu có thể, bạn nên tránh nó! Nam giới: BMR=66+[13.7 x trọng lượng (kg)] + [5 x chiều cao (cm)] - [6.76 x tuổi (năm)] Nữ giới: BMR = 655 + [9.6 x trọng lượng (kg)] + [1.8 x chiều cao (cm)] -[ 4.7 x tuổi] 2/Công thức Mifflin-St Jeor: Được lập ra vào những năm 1990s và có vẻ gần với thực tế hơn. Nó vẫn không bao gồm % mỡ vào công thức tính. Lần nữa, nó ước tính calo cao hơn mức thực sự cần, nhất là đối với những người béo. Nam giới: BMR=[9.99 x trọng lượng cơ thể (kg)] + [6.25 x chiều cao (cm)] - [4.92 x tuổi] + 5 Nữ giới: BMR = [9.99 x trọng lượng cơ thể (kg)] + [6.25x chiều cao (cm)] - [4.92 x tuổi] - 161 3/Công thức Katch-McArdle: Được coi là một trong những công thức tính khá chuẩn cho những người không quá béo. Chỉ sử dụng công thức này nếu bạn có một ước đoán khá chính xác cho % mỡ cơ thể. BMR = 370 + [21.6 x LBM] LBM = [tổng cân nặng x (100 - % mỡ cơ thể)]/100 Tính tổng lượng calo bạn cần để giữ cân Sau khi tính ra chì số BMR bạn cần đổi BMR sang tổng lượng calo cần để giữ cân bằng cách nhân BMR với một thông số phù hợp vận động cá nhân bạn: 1. Nếu bạn rất ít / không vận động (gần như không tập luyện, làm việc văn phòng), calo cần = BMR x 1.2 2. Nếu bạn vận động nhẹ (lao động / tập luyên nhẹ 1-3 ngày / 1 tuần), calo cần = BMR x (1.3 tới 1.4) 3. Nếu bạn vận động vừa phải (lao động / tập luyện cường độ trung bình, 3-5 ngày / 1 tuần), calo cần = BMR x (1.5 tới 1.6) 4. Nếu bạn vận động cao (lao động/ tập luyện khá nặng 6-7 ngày một tuần), calo cần = BMR x (1.7 tới 1.8) 5. Nếu bạn vận động vô cùng cao (Lao động/tập luyên rất nặng, 6-7 ngày một tuần), calo cần = BMR (1.9 tới 2.0) Lưu ý: Do mức độ vận động là do mỗi người tự ước đoán cho nên sai số là không tránh khỏi. Ví dụ, bạn có thể nghĩ là bạn nên lấy BMR x 1.7 nhưng thực tế có thể chỉ cần tới BMR x 1.55. Bạn nên theo dõi cân nặng cơ thể của bạn mỗi 1,2 tuần để xem ước đoán của mình đã chính xác chưa và chỉnh sửa cho phù hợp. Thường thì ước đoán của bạn sẽ tương đối gần với mức calo thực sự cần. Tạo lượng calo thiếu hụt để giảm cân Để giảm cân, bạn cần tạo lượng calo thiếu hụt. Mỗi 7700 calo thiếu hụt tương đương khoảng 1kg giảm đi. Do đó, nếu bạn giảm khoảng 500 calo mỗi ngày (so với mức để giữ cân), bạn sẽ giảm khoảng 0.45kg 1 tuần. Tương đương, nếu bạn tập luyện tăng lên và đốt thêm khoảng 500 calo mỗi ngày thì bạn cũng giảm khoảng 0.45kg mỗi tuần. Lý tưởng mà nói, bạn nên kết hợp cả hai, giảm 250 calo và đốt 250 calo từ tập luyện. Tốc độ giảm cân của bạn sẽ không đều, thậm chí có lúc bạn tăng cân một chút. Nên cắt calo từ từ để cơ thể thích nghi. Giảm cân nên ở mức 0.25 đến 1kg mỗi tuần. Nếu giảm cân quá nhanh bạn sẽ đối diện với nguy cơ tăng cân lên cũng nhanh. Không nên giảm calorie xuống dưới mức 1200 calo mà không có sự theo dõi của bác sĩ (một số nguồn cho rằng mức tối thiểu của nữ là 1000-1200 calo, nam là 1200-1400 calo). Cũng lưu ý thêm là ở mức calo dưới 1000-1200, trạng thái chống đói có thể bị kích hoạt và khiến tốc độ giảm cân của bạn chậm hẳn. Đó cũng là điều mà một số thành viên gặp phải. Ví dụ áp dụng cho bản thân mình: Nữ tên: kimhue Cân nặng: 61,5kg Chiều cao: 161cm Tuổi: 37 Vận động: tập luyện nhẹ (1.3 - 1.4) Theo công thức Mifflin-St Jeor: chỉ số BMR = [9.99 x trọng lượng cơ thể (kg)] + [6.25x chiều cao (cm)] - [4.92 x tuổi] - 161 = [9.99 x 61,5] + [6.25 x 161 ] - [ 4.92 x 37] - 161 ~ 1278 calo Tổng lượng calo cần = 1278 x 1.4 ~ 1790 Để giảm 5,5 kg tức là phải cắt giảm 42.350 calo trong 50 ngày, mỗi ngày mình phải giảm 850 calo. Mình quyết tâm tập thể dục tăng lên (tăng lên so với mức cũ là tập luyện nhẹ) để đốt cháy thêm 250 calo, đồng thời cắt giảm 600 calo từ thực đơn. Kết quả là một ngày mình cần nạp : 1790 - 600=1190 calo để giảm cân. Bảng calo của một số loại thực phẩm tham khảo (mình lấy trên mạng nên ko biết chính xác ko) : Trứng : Số calo tính cho 100g thực phẩm Trứng gà sống : 143 Trứng gà luộc : 155 Trứng gà rán : 196 Trứng gà omelet : 157 Trứng gà kho, rim : 142 Trứng gà sống, lòng trắng : 47 Trứng gà sống, lòng đỏ : 317 Trứng vịt lộn : 226 Trứng vịt sống : 185 Thịt lợn : Số calo tính cho 100g thực phẩm Ba chỉ / ba rọi (việt) : 260 Ba chỉ / ba rọi (nước ngoài) : 518 Thắt thăn lợn (nạc) : 143 Thắt thăn lợn (nạc và mỡ) : 198 Thịt vai (nạc) : 148 Thịt vai (nạc và mỡ) : 236 Thịt chân lợn (nạc) : 136 Thịt chân lợn (nạc và mỡ) : 245 Thịt chân lợn (nạc - phần phía hông) : 137 Thịt chân lợn (nạc và mỡ - phần phía hông) : 222 Thịt sườn (nạc và mỡ) : 277 Móng lợn : 212 Óc lợn : 127 Tai lợn : 234 Tim lợn : 118 Thịt má lợn : 655 Mỡ lá lợn : 857 Thận lợn : 100 Gan lợn : 134 Phổi lợn : 85 Lá lách : 100 Dạ dày lợn : 159 Đuôi lợn : 378 Lưỡi lợn : 225 Ruột non : 182 Thịt gà : Số calo tính cho 100g thực phẩm Đùi gà, thịt : 119 Đùi gà, thịt và da : 211 Cánh gà, thịt : 126 Cánh gà, thịt và da : 222 Cẳng gà, thịt : 119 Cẳng gà, thịt và da : 161 Chân gà, thịt : 120 Chân gà, thịt và da : 187 Cổ gà, thịt : 154 Cổ gà, thịt và da : 297 Ức gà, thịt : 110 Ức gà, thịt và da : 172 Lưng gà, thịt : 137 Lưng gà, thịt và mỡ : 319 Tim gà : 153 Gan gà : 116 Thịt gà xay : 143 Da gà : 349 Thịt vịt : Số calo tính cho 100g thực phẩm Vịt nuôi, thịt : 132 Vịt nuôi, thịt và da : 404 Vịt hoang dã, thịt và da : 211 Gan vịt : 136 Thịt bò : Số calo tính cho 100g thực phẩm Thịt thăn bò (phần nạc) : 142 Thịt bò tươi (cả con - cả nạc lẫn mỡ) : 278 Thịt ức bò (phần nạc) : 155 Thịt ức bò (nạc và mỡ) : 251 Sườn bò (nạc và mỡ) : 306 Bắp bò : 201 Lưỡi bò : 224 Dạ dày bò : 85 Mỡ bò : 854 Phổi bò : 92 Gan bò : 135 Thận bò : 103 Tim bò : 112 Óc bò : 143 Động vật khác : Số calo tính cho 100g thực phẩm Chim cút, thịt : 134 Chim cút, thịt và mỡ : 192 Chân ếch : 73 Thịt dê : 109 Thịt trâu : 99 Cá và hải sản : Số calo tính cho 100g thực phẩm Cá chép : 127 Cá đối : 117 Cá thu đại tây dương : 205 Cá thu thái bình dương : 158 Cá thu tây ban nha : 139 Cá thu vua : 105 Cá rô phi : 96 Cá nục : 114 Cá Tra/basa : 125-170 Cá mè : 127 Cá chim : 146 Cá mú : 92 Lươn, cá chình : 184 Trứng cá : 252 Tôm : 100 Tôm hùm phương bắc : 90 Tôm hùm gai : 112 Cua biển (xanh) : 87 Cua vua Alaska : 84 Cua nữ hoàng : 91 Mực ống : 93 Mực nang : 79 Ốc : 89 Hến : 86 Sò : 79 Nghêu : 74 Rau, hoa quả và các loại thực phẩm hàng ngày khác : Số calo tính cho 100g thực phẩm Rau muống : 30 Rau đay : 25 Rau mồng tơi : 14 Rau ngót : 36 Rau bí : 18 Húng quế : 23 Rau khoai lang : 22 Rau kinh giới : 23 Dọc mùng : 14 Hoa chuối : 20 Tía tô : 26 Rau ngổ : 16 Hẹ lá : 16 Giá đỗ : 44 Nấm thường tươi : 35 Nấm mỡ : 33 Nấm rơm : 31 Nấm hương tươi : 40 Me chua 27 Dưa cải bẹ : 17 Dưa cải bắp : 25 Mướp : 16 Mướp tây / đậu bắp : 31 Bầu : 20 Măng tre : 14 Bông hẹ : 30 Súp lơ : 25 Cần tây : 16 Khổ qua (quả) : 17 Khổ qua (lá) : 30 Bí đao : 14 Cây bạc hà lục : 44 Cây bạc hà cay : 70 Lá rau dền : 23 Đậu nành (xanh) : 147 Bí xanh (mùa hè) : 16 Bí xanh (baby) : 21 Ngải cứu (?) : 50-60 Rau diếp xanh (xà lách xanh) : 15 Rau diếp đỏ (xà lách đỏ) : 16 Xà lách búp Mỹ : 14 Diếp Lô Lô : 12 Lá diếp xoắn : 23 Củ diếp xoắn : 73 Dưa chuột gọt vỏ : 12 Dưa chuột có vỏ : 15 Rau mùi tây (ngò tây) : 36 Rau bina (bó xôi) : 23 Cải thìa : 9 Cải bắp : 25 Cải thảo : 16 Cải xoong / xà lách xoong : 11 Cải cúc / rau tần ô : 24 Cải xoăn Kale : 49 Cải xanh turnips : 32 Cà tím : 24 Cây đại hoàng : 21 Cây atisô : 47 Măng tây : 20 Rau thì là : 43 Củ đậu : 38 Đậu côve / đậu đũa : 31 Ớt xanh : 40 Ớt xanh ngọt : 20 Ớt đỏ ngọt : 31 Ớt vàng ngọt : 27 Ớt phơi khô : 324 Củ hành : 40 Hành lá 3 Tỏi : 149 Tỏi tây : 61 Quả bí ngô (pumpkin) : 26 Quả bí đỏ (acorn squash) : 40 Quả bí đỏ (butternut squash) : 45 Cà chua xanh : 23 Cà chua vàng / cam : 15 Su su/Xu xu : 19 Ngon xu xu : 18 Su hào : 27 Củ cái trắng : 14 Rong biển : 40 Gừng : 80 Mộc nhĩ : 312 Củ nghệ (gia vị) : 354 Củ dền : 43 Cà rốt : 41 Đậu rồng (lá) : 74 Đậu phụ lụa mềm : 55 Đậu phụ lụa rắn : 62 Đậu phụ rán : 271 Khoai sọ : 112 Khoai tây : 77 Khoai lang 86 Củ từ : 118 Hạt sen tươi : 89 Chanh (quả) : 30 Nước chanh : 25 Chanh dây : 97 Cam (quả) : 47 Nước cam: 45 Bắp ngô ngọt : 86 Khoai tây : 77 Khoai lang 86 Quả hồng : 70 Quả hồng bì (?) 30-40 Mít : 94 Quả na : 101 Quả nhãn : 60 Dứa : 50 Bưởi : 38 Bưởi chùm : 33 Quả bơ : 160 Xoài : 65 Ổi : 68 Nho : 69 Mận : 46 Dưa hấu : 30 Chuối : 89 Đu đủ : 39 Chôm chôm : 82 Quất / trái tắc : 71 Dưa vàng (casaba) : 28 Dưa lưới, dưa lê : 36 Dưa ruột vàng : 34 Trái cóc : 57 Dâu tây : 32 Sầu riêng : 147 Hồng xiêm / Sa bô chê : 83 Dừa, cùi : 354 Dừa, nước : 19 Táo : 52 Lê 42 Quả đào 39 Dưa gang : 28 Thanh long : 60 Dứa : 50 Bưởi : 38 Bưởi chùm : 33 Xoài : 65 Ổi : 68 Nho : 69 Mận : 46 Dưa hấu : 30 Quả hồng : 127 Quả lựu : 83 Hạt hướng dương (phơi khô) : 584 Hột é : 490 Hạt điều : 553 Hạnh nhân : 575 Lạc : 567 Gạo nâu / gạo lức : 370 Gạo nếp : 370 Gạo trắng : 360 Yến mạch : 389 Bánh mì : 266 Bánh mì đen : 250 Đậu / đỗ đen : 341 Đậu / đỗ đỏ : 337 Đậu / đỗ xanh : 347 Đậu / đỗ trắng nhỏ : 336 Đậu / đỗ trắng : 333 Đậu rồng (hạt) : 409 Cơm trắng 1 chén (186g) : 242 Bánh mì (wheat) 1 lát (25g) : 66 Nào chúng ta cùng thực hiện ngay hôm nay để có vóc dáng đẹp đón Tết nào. Hãy động viên và cổ vũ tinh thần cho mình nhé ! [Click Here To View kimhue's Signature] thay đổi nội dung bởi: kimhue, 03-12-2011 lúc 11:10 AM. |
Admin (04-12-2011), Út Trang (15-12-2011), bonmat_23t (08-12-2011), chek (03-12-2011), dinhhoamo (07-12-2011), evatu (15-12-2011), hathuvan(bimill) (07-12-2011), Hoai Lan (12-12-2011), hoantrachonline (03-12-2011), htv07a2 (10-12-2011), i'mloan (03-12-2011), kuku.Mt3..! (05-12-2011), lannhi (03-12-2011), Leaf.dh (29-12-2011), maya_lequyen (29-12-2011), Mit (03-12-2011), ngochoang (10-12-2011), NGUYENMINHTAM (09-12-2011), nhokxanha (07-12-2011), no_body (07-12-2011), thanhlamqb (03-12-2011), ThanhNga810 (09-12-2011), tiengtrongninhchau (08-12-2011), tuat (03-12-2011), ty2style (03-12-2011), xuanthuan (09-12-2011) |
Ðang đọc: 1 (0 thành viên và 1 khách) | |
Ðiều Chỉnh | |
Xếp Bài | |
|
|